Từ vựng tiếng Anh về Giáng Sinh xoay quanh chủ đề ăn uống

Từ vựng tiếng Anh về Giáng Sinh xoay quanh chủ đề ăn uống

Khắp nơi trên thế giới, không khí tưng bừng của Giáng Sinh đang tràn ngập. Đây là dịp trao đi quà tặng, tình yêu thương đối với mọi người và tận hưởng quãng thời gian vui vẻ hạnh phúc bên bạn bè và những người thân yêu. Tinh thần của ngày lễ chính là tình yêu, sự trao tặng cũng như cảm nhận sự diệu kỳ và ấm áp. Một điều không thể thiếu được trong ngày lễ là những món ăn độc đáo, mang phong vị rất Noel. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau chia sẻ một số từ vựng tiếng Anh về Giáng Sinh xoay quanh chủ đề này.

10 từ vựng tiếng Anh về thức ăn - đồ uống truyền thống dịp Giáng Sinh:

Roast Turkey (Gà quay)
Ngoài món gà tây quay, người ta cũng có thể thay thế gà tây bằng gà lôi, vịt hoặc ngỗng. Gà có thể được ướp gia vị sẵn trước một ngày trước khi quay, nướng cùng các thảo mộc ăn kèm. 

Roasted Turkey
Christmas Ham hoặc Yule Ham (Giăm bông Giáng Sinh)
Giăm bông thường được làm từ thịt đùi sau của lợn, ướp muối, hun khói và có nhiều cách chế biến khác nhau. Thông thường nó sẽ được rưới lên sốt gồm trứng, vụn bánh mì và mù tạt (hoặc đơn giản hơn là rượu brandy, đường nâu và mù tạt) rồi nướng vàng. 

Christmas Ham

Angels on Horseback và Devils on Horseback
Hai cái tên đầy mỹ miều và giàu hình ảnh này đều chỉ món thịt nướng. Nếu như Angels on Horseback (Thiên thần trên lưng ngựa) gồm thịt xông khói bọc sò thì Devils on Horseback (Quỷ dữ trên lưng ngựa) sẽ thay thế sò bằng trái cây khô, cuốn cùng phô mai, hạnh nhân hoặc các gia vị khác. Món thịt cuộn này sẽ được nướng trong lò, phục vụ cùng bánh mì nướng và rau cải xoong.

Angels on Horseback
Gravy (nước sốt thịt)
Gravy là một loại sốt có màu nâu vàng được chế từ nước thịt chảy ra trong quá trình rán/nướng, cô đặc lại hòa thêm cùng chút bột mì (hoặc bột bắp) thành một hỗn hợp sánh mịn. Gravy dùng để rưới thịt nướng hoặc khoai tây nghiền.

Gravy
 
Gingerbread: (Bánh gừng)
Bánh gừng là tên gọi chung các loại bánh nướng từ xốp đến rắn có hương vị gừng, đinh hương, bột nhục đầu khấu (hay quế)...Quen thuộc nhất ngày Giáng Sinh là Gingerbread cookie (bánh quy gừng), Gingerbread man (bánh quy gừng hình người), gingerbread house (ngôi nhà làm từ bánh gừng).

Gingerbread
Mince Pie : (Bánh nhân thịt băm)
Tại Anh Quốc và nhiều quốc gia nói tiếng Anh khác, Mince Pie là món bánh rất được yêu thích. Mince Pie nhân đầy bên trong là hỗn hợp trái cây khô và các loại gia vị khác được gọi là mincemeat (thịt băm).

Mince Pie
Candy Cane: (Kẹo Gậy)
Có hình dạng cây gậy cán cong được tô điểm bởi hai sọc màu đỏ và trắng bắt mắt, vị bạc hà. Loại kẹo truyền thống này không thể thiếu trong ngày lễ Giáng Sinh.

Candy Cane
Yule Log Cake: (Bánh hình khúc gỗ)
Bánh dạng bông xốp, được nướng trong khay chữ nhật rồi cuộn tròn lại phủ chocolate phía bên ngoài. Trang trí bằng những vạch khắc lên mặt bánh giả để thân gỗ, thêm đường bột tạo thành tuyết rơi, dây leo, nấm bằng kem hoặc những thứ khác tùy sở thích.

Yule Log
Eggnog (Kem trứng sữa)
Eggnog là món đồ uống được làm từ sữa , kem, trứng đánh bông và đường, thường pha cùng các loại rượu như rum hay brandy.

Eggnog

Apple Cider (Rượu táo)
Như tên gọi, Apple Cider là loại đồ uống làm từ táo lên men, tương tự như các loại rượu hoa quả khác. Rượu táo có màu vàng nhạt cho đến vàng sẫm ngả nâu, có nhiều tác dụng trong việc làm đẹp và chữa bệnh.

Apple Cider
Mulled Wine (Vang nóng)
Mulled wine là đồ uống mùa đông ưa thích tại các nước phương Tây. Rượu vang đỏ được đun nóng cùng với nhiều loại nguyên liệu khác như cam, chanh, quế, hồi, mật ong...(đôi khi có cả nho khô). Tùy thuộc vào lãnh thổ và sở thích mà mulled wine có rất nhiều phiên bản đa dạng.

Mulled wine
Vậy là bạn không chỉ biết thêm một số từ vựng tiếng Anh về chủ đề Giáng Sinh mà còn hiểu sâu hơn phần nào truyền thống ẩm thực của các nước bản xứ. Từ bây giờ mỗi khi đứng trước bàn tiệc dịp Giáng Sinh chúng ta có thể gọi tên được kha khá các món ăn tiêu biểu cho ngày lễ trọng đại này rồi.

No comments:

Post a Comment